CMC là sản phẩm được sử dụng rộng rãi và tiện lợi nhất trong ete xenlulo, thường được gọi là “bột ngọt công nghiệp”.
CMC có nhiều đặc tính quan trọng, như tạo keo có độ nhớt cao, dung dịch, chất kết dính, làm đặc, chảy, nhũ hóa, phân tán, định hình, giữ nước, bảo vệ keo, tạo màng, kháng axit, kháng muối và kháng đục, và vô hại về mặt sinh lý. Do đó, CMC đã được sử dụng rộng rãi trong thực phẩm, y học, hóa chất hàng ngày, dầu, làm giấy, dệt may, xây dựng và các lĩnh vực khác.
(1) để khoan và khoan dầu khí, đào giếng và các dự án khác
① Bùn chứa CMC có thể làm cho thành giếng hình thành lớp bánh lọc mỏng và chắc, có độ thấm thấp, đồng thời giảm thất thoát nước.
② Sau khi CMC được thêm vào bùn, máy khoan có thể tạo ra lực cắt ban đầu thấp, giúp bùn dễ dàng giải phóng khí được bao bọc bên trong và loại bỏ các mảnh vụn trong hố bùn một cách nhanh chóng.
③ Bùn khoan có thời gian tồn tại nhất định, giống như các chất phân tán lơ lửng khác, có thể được ổn định và kéo dài bằng CMC.
④ Bùn chứa CMC ít bị nấm mốc nên không cần duy trì giá trị pH và chất bảo quản cao.
⑤ CMC được sử dụng làm chất xử lý dung dịch rửa bùn khoan, có khả năng chống lại sự ô nhiễm của nhiều loại muối hòa tan.
⑥ Bùn có CMC có độ ổn định tốt, ngay cả khi nhiệt độ trên 150℃ vẫn có thể giảm được lượng nước thất thoát.
CMC có độ nhớt cao và độ thay thế cao thích hợp cho bùn có mật độ thấp và CMC có độ thay thế cao và độ nhớt thấp thích hợp cho bùn có mật độ cao. CMC nên được lựa chọn theo loại bùn, khu vực, độ sâu giếng và các điều kiện khác.
(2) CMC được sử dụng làm chất hồ trong ngành dệt may, in ấn và nhuộm, và được sử dụng để hồ bông, len tơ tằm, sợi hóa học, vải pha và các vật liệu bền khác;
(3) CMC có thể được sử dụng làm chất làm mịn và tạo hồ trong ngành công nghiệp giấy. Giấy có thể tăng cường độ bền kéo lên 40% – 50%, độ gãy nén tăng 50% và khả năng nhào tăng 4-5 lần bằng cách thêm 0,1% đến 0,3% CMC.
(4) CMC có thể được sử dụng như một chất hấp phụ bụi bẩn khi được thêm vào chất tẩy rửa tổng hợp; Hóa học sử dụng hàng ngày, chẳng hạn như dung dịch nước glycerin của CMC trong ngành kem đánh răng, được sử dụng làm chất nền keo của kem đánh răng; Ngành dược phẩm được sử dụng như chất làm đặc và chất nhũ hóa; Dung dịch nước CMC được sử dụng làm chất tuyển nổi sau khi tăng độ nhớt.
(5) có thể dùng làm chất kết dính, chất dẻo hóa, chất tạo huyền phù và chất cố định men trong ngành gốm sứ.
(6) được sử dụng để xây dựng nhằm cải thiện khả năng tiết kiệm nước và sức mạnh

Đặc điểm kỹ thuật Mục |
Độ nhớt Brookfield 1%, 25oC, cps |
Độ nhớt Brookfield 2%,25oC,cps |
Mức độ thay thế |
Độ tinh khiết |
Tiến sĩ |
Độ ẩm |
Đề xuất ứng dụng |
20LF |
|
25-50 |
0.7-1.0 |
≥98,0% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép |
50LF |
|
50-100 |
0.7-1.0 |
≥98,0% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép, nước ngọt, v.v. |
500MF |
|
100-500 |
0.7-1.0 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước giải khát |
1000MF |
|
500-2000 |
0.7-1.0 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép, sữa chua, v.v. |
300HF |
200-400 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép, sữa uống v.v. |
500HF |
400-600 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép |
700HF |
600-800 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Kem, nước ép, v.v. |
1000HF |
800-1200 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép, mì ăn liền, v.v. |
1500HF |
1200-1500 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép, sữa chua, mì ăn liền, v.v. |
1800HF |
1500-2000 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Nước ép, sữa chua, mì ăn liền, v.v. |
2000HF |
2000-3000 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, nước giải khát, v.v. |
3000HF |
3000-4000 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, v.v. |
4000HF |
4000-5000 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, thịt, v.v. |
5000HF |
5000-6000 |
|
0.7-0.95 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, thịt, v.v. |
6000HF |
6000-7000 (ASTM) |
|
0.7-0.9 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, thịt, v.v. |
7000HF |
7000-8000 (ASTM) |
|
0.7-0.9 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, thịt, v.v. |
8000HF |
8000-9000 (ASTM) |
|
0.7-0.9 |
≥99,5% |
6.0-8.5 |
≤ 8,0% |
Bánh mì, thịt, v.v. |
FH9 |
800-1200 (NDJ-79, 2%) |
Tối thiểu 0,9 |
≥97,0% |
6.0-8.5 |
≤10,0% |
Nước ép, sữa chua, sữa uống v.v. |
FVH9 |
1800-2200 (NDJ-79, 2%) |
Tối thiểu 0,9 |
≥97,0% |
6.0-8.5 |
≤10,0% |
Nước ép, sữa chua, sữa uống v.v. |
FH6 |
800-1200 (NDJ-79, 2%) |
0.7-0.85 |
≥97,0% |
6.0-8.5 |
≤ 10,0% |
Kem |
FVH6 |
1800-2200 (NDJ-79, 2%) |
0.7-0.85 |
≥97,0% |
6.0-8.5 |
≤10,0% |
Bánh mì, Thịt, Kem |